Thực đơn
Chút Dối Trá Tai Hại Đón nhậnMùa | Rotten Tomatoes | Metacritic |
---|---|---|
1 | 93% (199 đánh giá)[71] | 75 (42 đánh giá)[72] |
2 | 86% (265 đánh giá)[73] | 82 (36 đánh giá)[74] |
Trên trang web tổng hợp đánh giá Rotten Tomatoes, phần đầu tiên sở hữu 93% "chứng nhận tươi" với điểm xếp hạng trung bình là 8/10 dựa trên 199 bài đánh giá. Nhìn chung loạt bài góp ý đều đồng thuận ở nội dung: "Hài hước cay đắng và gây nghiện cao, Big Little Lies là một chuyến đi đầy thú vị, ly kỳ được dẫn dắt bởi dàn diễn viên hạng nhất."[71] Trang Metacritic sử dụng công thức bình quân gia quyền đã cho điểm mùa đầu đạt ngưỡng 75/100 dựa trên 42 nhà phê bình, cho thấy "các bài bình luận nhìn chung là thuận lợi".[72] Tạp chí Time sau đó đã liệt kê Big Little Lies là một trong mười chương trình truyền hình hay nhất năm 2017.[75]
Đến phần tiếp theo, 86% "chứng nhận tươi" là tỷ trọng bộ phim nhận được từ Rotten Tomatoes với điểm số 7.7/10 dựa trên 265 bài đánh giá. Mấu chốt đồng thuận của trang web nằm ở chi tiết: "Lộng lẫy và hấp dẫn, Big Little Lies phần hai nhân đôi sự hài hước đen tối và mang đến cho dàn diễn viên ấn tượng thậm chí nhiều kịch tính thú vị hơn để nghiền ngẫm – đặc biệt là một Meryl Streep vô cùng xuất sắc."[73] Trên Metacritic, phim đạt số điểm 82/100 dựa trên 36 nhà phê bình, cho thấy "sự hoan nghênh nhiệt liệt".[74] Cây bút Ben Travers của trang IndieWire đã viết một bài đánh giá tích cực và cho điểm "B+", anh kết luận phần hai là một "con quái vật hoàn toàn khác" và "cảm giác không giống như phần bổ sung cần thiết nhiều như đoạn kết thú vị", nhưng nó "vẫn rất, rất tốt".[76]
No. | Tiêu đề | Ngày phát sóng | Rating (18–49) | Người xem (triệu) | DVR (18–49) | Người xem DVR (triệu) | Tổng (18–49) | Tổng người xem (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | "Somebody's Dead" | 19 tháng 2, 2017 | 0.3 | 1.13[6] | 0.3 | — | 0.6[77] | — |
2 | "Serious Mothering" | 26 tháng 2, 2017 | 0.2 | 0.56[7] | 0.3 | 0.84 | 0.5 | 1.39[78] |
3 | "Living the Dream" | 5 tháng 3, 2017 | 0.4 | 1.04[8] | — | — | — | — |
4 | "Push Comes to Shove" | 12 tháng 3, 2017 | 0.4 | 1.04[9] | — | — | — | — |
5 | "Once Bitten" | 19 tháng 3, 2017 | 0.4 | 1.17[10] | — | — | — | — |
6 | "Burning Love" | 26 tháng 3, 2017 | 0.5 | 1.39[11] | 0.3 | — | 0.8[79] | — |
7 | "You Get What You Need" | 2 tháng 4, 2017 | 0.7 | 1.86[12] | 0.3 | 0.93 | 1.0 | 2.79[80] |
No. | Tiêu đề | Ngày phát sóng | Rating (18–49) | Người xem (triệu) | DVR (18–49) | Người xem DVR (triệu) | Tổng (18–49) | Tổng người xem (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | "What Have They Done?" | 9 tháng 6, 2019 | 0.4 | 1.42[13] | 0.3 | 1.12 | 0.7 | 2.54[81] |
2 | "Tell-Tale Hearts" | 16 tháng 6, 2019 | 0.5 | 1.47[14] | 0.4 | 1.34 | 0.9 | 2.81[82] |
3 | "The End of the World" | 23 tháng 6, 2019 | 0.4 | 1.62[15] | 0.4 | 1.19 | 0.8 | 2.81[83] |
4 | "She Knows" | 30 tháng 6, 2019 | 0.4 | 1.61[16] | 0.4 | 1.17 | 0.8 | 2.77[84] |
5 | "Kill Me" | 7 tháng 7, 2019 | 0.5 | 1.77[17] | 0.4 | 1.23 | 0.9 | 3.00[85] |
6 | "The Bad Mother" | 14 tháng 7, 2019 | 0.4 | 1.63[18] | 0.4 | 1.20 | 0.8 | 2.84[86] |
7 | "I Want to Know" | 21 tháng 7, 2019 | 0.5 | 1.98[19] | 0.4 | 1.18 | 0.9 | 3.17[87] |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Người nhận | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
Mùa 1 | |||||
2017 | Giải Viện Phim Mỹ | Top 10 chương trình truyền hình hàng đầu của năm | Big Little Lies | Đoạt giải | [88] |
Giải Quả Cầu Vàng | Miniseries hoặc phim truyền hình hay nhất | Big Little Lies | Đoạt giải | [89] | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – Miniseries hoặc Phim truyền hình | Nicole Kidman | Đoạt giải | |||
Reese Witherspoon | Đề cử | ||||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất – Series, Miniseries hoặc Phim truyền hình | Alexander Skarsgård | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất – Series, Miniseries hoặc Phim truyền hình | Laura Dern | Đoạt giải | |||
Shailene Woodley | Đề cử | ||||
Giải Emmy Giờ Vàng | Series giới hạn hay nhất | David E. Kelley, Jean-Marc Vallée, Reese Witherspoon, Bruna Papandrea, Nicole Kidman, Per Saari, Gregg Fienberg, Nathan Ross và Barbara A. Hall | Đoạt giải | [90] | |
Đạo diễn xuất sắc cho series giới hạn, phim điện ảnh hoặc chính kịch đặc biệt | Jean-Marc Vallée | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên chính xuất sắc trong series giới hạn hoặc phim điện ảnh | Nicole Kidman | Đoạt giải | |||
Reese Witherspoon | Đề cử | ||||
Nam diễn viên chính xuất sắc trong series giới hạn hoặc phim điện ảnh | Alexander Skarsgård | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc trong series giới hạn hoặc phim điện ảnh | Laura Dern | Đoạt giải | |||
Shailene Woodley | Đề cử | ||||
Kịch bản xuất sắc cho series giới hạn, phim điện ảnh hoặc chính kịch đặc biệt | David E. Kelley | Đề cử | |||
Giải Emmy Nghệ Thuật Sáng Tạo Giờ Vàng | Dàn diễn viên xuất sắc cho series giới hạn, phim điện ảnh hoặc đặc biệt | David Rubin | Đoạt giải | [90] | |
Quay phim xuất sắc cho series giới hạn hoặc phim điện ảnh | Yves Bélanger | Đề cử | |||
Trang phục đương đại nổi bật cho một series, series giới hạn hoặc phim điện ảnh | Alix Friedberg, Risa Garcia và Patricia McLaughlin | Đoạt giải | |||
Tạo kiểu tóc xuất sắc cho series giới hạn hoặc phim điện ảnh | Michelle Ceglia, Nickole C. Jones, Lona Vigi, Frances Mathias và Jocelyn Mulhern | Đề cử | |||
Trang điểm xuất sắc cho series giới hạn hoặc phim điện ảnh (Không lắp bộ phận giả) | Steve Artmont, Nicole Artmont, Angela Levin, Molly R Stern và Claudia Humburg | Đề cử | |||
Giám sát âm nhạc xuất sắc nhất | Susan Jacobs | Đoạt giải | |||
Biên tập hình ảnh camera đơn xuất sắc cho series giới hạn hoặc phim điện ảnh | Veronique Barbe, David Berman, Justin LaChance, Maxime Lahaie, Sylvain Lebel và Jim Vega | Đề cử | |||
Hòa âm xuất sắc cho series giới hạn hoặc phim điện ảnh | Gavin Fernandes, Louis Gignac và Brendan Beebe | Đề cử | |||
Giải TCA | Chương trình của năm | Big Little Lies | Đề cử | [91] | |
Thành tựu nổi bật trong phim điện ảnh, miniseries và đặc biệt | Big Little Lies | Đoạt giải | |||
Thành tựu cá nhân trong phim chính kịch | Nicole Kidman | Đề cử | |||
2018 | Giải Biên Tập Điện Ảnh Hoa Kỳ | Phim chính kịch được biên tập xuất sắc nhất dành cho truyền hình phi thương mại | David Berman | Đề cử | [92] |
Giải Hiệp Hội Giám Đốc Nghệ Thuật | Phim truyền hình hoặc series giới hạn | John Paino (cho tập "Somebody's Dead", "Living the Dream", "You Get What You Need") | Đề cử | [93] | |
Giải Truyền Hình Học Viện Anh Quốc | Chương trình quốc tế xuất sắc nhất | Big Little Lies | Đề cử | [94] | |
Giải Xã Hội Âm Thanh Điện Ảnh | Thành tựu nổi bật về hòa âm cho phim truyền hình hoặc Mini-Series | Brendan Beebe, Gavin Fernandes và Louis Gignac (cho tập "You Get What You Need") | Đề cử | [95] | |
Giải Hiệp Hội Nhà Thiết Kế Trang Phục | Xuất sắc trong phim truyền hình đương đại | Alix Friedberg | Đề cử | [96] | |
Giải Truyền Hình Do Các Nhà Phê Bình Lựa Chọn | Series giới hạn xuất sắc nhất | Big Little Lies | Đoạt giải | [97] | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình hoặc series giới hạn | Nicole Kidman | Đoạt giải | |||
Reese Witherspoon | Đề cử | ||||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim truyền hình hoặc series giới hạn | Alexander Skarsgård | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim truyền hình hoặc series giới hạn | Laura Dern | Đoạt giải | |||
Giải Hiệp Hội Quản Lý Địa Điểm | Địa điểm nổi bật trong truyền hình đương đại | Greg Alpert | Đề cử | [98] | |
Giải Hiệp Hội Các Nhà Sản Xuất Hoa Kỳ | Giải Norman Felton cho nhà sản xuất xuất sắc của truyền hình nhiều tập, chính kịch | Big Little Lies | Đề cử | [99] | |
Giải Vệ Tinh | Miniseries xuất sắc nhất | Big Little Lies | Đoạt giải | [100] | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – Miniseries hoặc Phim truyền hình | Nicole Kidman | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất – Series, Miniseries hoặc Phim truyền hình | Alexander Skarsgård | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất – Series, Miniseries hoặc Phim truyền hình | Laura Dern | Đề cử | |||
Shailene Woodley | Đề cử | ||||
Giải Hiệp Hội Diễn Viên Màn Ảnh | Màn trình diễn xuất sắc nhất của nam diễn viên trong phim truyền hình hoặc series giới hạn | Alexander Skarsgård | Đoạt giải | [101] | |
Màn trình diễn xuất sắc nhất của nữ diễn viên trong phim truyền hình hoặc series giới hạn | Laura Dern | Đề cử | |||
Nicole Kidman | Đoạt giải | ||||
Reese Witherspoon | Đề cử | ||||
Giải Hiệp Hội Nhà Văn Hoa Kỳ | Dạng dài – Chuyển thể | David E. Kelley | Đoạt giải | [102] | |
Giải USC Scripter | Kịch bản truyền hình chuyển thể hay nhất | David E. Kelley và Liane Moriarty (cho tập "You Get What You Need") | Đề cử | [103] | |
Mùa 2 | |||||
2019 | Giải Vệ Tinh | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất – Series, Miniseries hoặc Phim truyền hình | Meryl Streep | Đề cử | [104] |
2020 | Giải Hiệp Hội Giám Đốc Nghệ Thuật | Series máy ảnh đơn đương đại kéo dài một giờ | John Paino (cho tập "What Have They Done?", "The Bad Mother" & "I Want to Know") | Đề cử | [105] |
Giải Truyền Hình Cuộn Phim Đen | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất, phim chính kịch | Zoë Kravitz | Đề cử | [106] | |
Giải Hiệp Hội Nhà Thiết Kế Trang Phục | Truyền hình đương đại xuất sắc nhất | Alix Friedberg (cho tập "She Knows") | Đề cử | [107] | |
Giải Truyền Hình Do Các Nhà Phê Bình Lựa Chọn | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong series chính kịch | Nicole Kidman | Đề cử | [108] | |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong series chính kịch | Laura Dern | Đề cử | |||
Meryl Streep | Đề cử | ||||
Giải Quả Cầu Vàng | Phim truyền hình hay nhất – Chính kịch | Big Little Lies | Đề cử | [109] | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – Phim truyền hình chính kịch | Nicole Kidman | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất – Series, Miniseries hoặc Phim truyền hình | Meryl Streep | Đề cử | |||
Hiệp Hội Nghệ Sĩ Trang Điểm Và Nhà Tạo Mẫu Tóc | Series truyền hình hay nhất, Mini-Series hoặc Series truyền thông mới – Trang điểm đương đại xuất sắc nhất | Michelle Radow và Erin Good-Rosenmann | Đoạt giải | [110] | |
Series truyền hình hay nhất, Mini-Series hoặc Series truyền thông mới - Tạo kiểu tóc đương đại | Jose Zamora, Lorena Zamora và Lona Vigi | Đoạt giải | |||
Giải Emmy Giờ Vàng | Nữ diễn viên phụ xuất sắc trong phim truyền hình chính kịch | Laura Dern (cho tập "Tell-Tale Hearts") | Đề cử | [111] | |
Meryl Streep (cho tập "I Want to Know") | Đề cử | ||||
Giải Emmy Nghệ thuật Sáng tạo Giờ Vàng | Dàn diễn viên xuất sắc cho phim truyền hình chính kịch | David Rubin | Đề cử | [112] | |
Trang đIểm đương đạI xuất sắc (không lắp bộ phận giả) | Michelle Radow, Erin Rosenmann, Karen Rentrop, Molly R. Stern, Angela Levin, Simone Almekias-Siegl, Miho Suzuki và Claudia Humburg (cho tập "She Knows") | Đề cử | |||
Thiết kế sản xuất xuất sắc cho chương trình đương đại tường thuật (một giờ trở lên) | John Paino, Austin Gorg và Amy Wells (cho tập "What Have They Done?", "The Bad Mother", "I Want to Know") | Đề cử | |||
Giải Hiệp Hội Các Nhà Sản Xuất Hoa Kỳ | Giải Norman Felton cho nhà sản xuất xuất sắc của truyền hình nhiều tập, chính kịch | Big Little Lies | Đề cử | [113] | |
Giải Nghiệp Đoàn Diễn Viên Màn Ảnh | Màn hóa thân xuất sắc của dàn diễn viên trong phim truyền hình chính kịch | Iain Armitage, Darby Camp, Chloe Coleman, Cameron Crovetti, Nicholas Crovetti, Laura Dern, Martin Donovan, Merrin Dungey, Crystal Fox, Ivy George, Nicole Kidman, Zoë Kravitz, Kathryn Newton, Jeffrey Nordling, Denis O'Hare, Adam Scott, Alexander Skarsgård, Douglas Smith, Meryl Streep, James Tupper, Robin Weigert, Reese Witherspoon và Shailene Woodley | Đề cử | [114] |
Thực đơn
Chút Dối Trá Tai Hại Đón nhậnLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Chút Dối Trá Tai Hại http://www.tvtonight.com.au/2017/02/airdate-big-li... http://blackreelawards.com/watchmen-insecure-pace-... http://www.emmys.com/shows/big-little-lies http://www.eonline.com/ca/news/903983/2018-produce... http://www.goldderby.com/article/2018/2018-cinema-... http://www.newsweek.com/big-little-lies-jean-marc-... http://www.showbuzzdaily.com/articles/showbuzzdail... http://www.showbuzzdaily.com/articles/showbuzzdail... http://www.showbuzzdaily.com/articles/showbuzzdail... http://www.showbuzzdaily.com/articles/showbuzzdail...